PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN PHÂN LI ĐỘC LẬP
- XÁC ĐỊNH LOẠI GIAO TỬ
Một tế bào sinh dục đực khi giảm phân cho ra hai loại giao tử
Một tế bào sinh dục cái giảm phân cho ra 1 tế bào trứng a) Xác định số giao tử
Một cơ thể dị hợp n cặp gen , các gen nằm trên các NST khác nhau thì giảm phân sẽ tạo ra tối đa
2n loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau .
Ví dụ 1: Kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp => 21 = 2 loại giao tử là A, a
Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp dị hợp =>23 = 2 8 loại giao tử
Kiểu gen AabbDdeeff có 2 cặp dị hợp =>22 = 2 có 4 loại giao tử
- b) Cách xác định các giao tử của thể dị hợp
Xác định thành phần các giao tử của thể dị hợp bằng cách vẽ sơ đồ lưỡng phân , mỗi alen xếp về một nhánh , giao tử là tổng các alen của mỗi nhánh ( tính từ gốc lên ngọn)
- c) Xác định tỉ lệ giao tử đƣợc tạo ra
Trong điểu kiện các gen phân li độc lập với nhau thì tỉ lệ mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ của các alen có trong giao tử đó
Ví dụ 3: Cơ thể có kiểu gen AaBb cc Dd giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Không
cần viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ loại giao tử abcd ?
Tỉ lệ giao tử a của cặp gen Aa là 1/2
Tỉ lệ giao tử b của cặp gen Bb là 1/2
Tỉ lệ giao tử c của cặp gen cc là 1
Tỉ lệ giao tử d của cặp gen Dd là 1/2
ð Tỉ lệ giao tử abcd là 1/2 x 1/2 x 1 x 1/2 = 1/8
- TÍNH SỐ TỔ HỢP – KIỂU GEN – KIỂU HÌNH Ở THẾ HỆ LAI
1- Số kiểu tổ hợp:
Số kiểu tổ hợp = số giao tử đực × số giao tử cái
* Chú ý:
Khi biết số kiểu tổ hợp à biết số loại giao tử đực, giao tử cái có thể suy ra số cặp gen dị hợp
trong kiểu gen của cha hoặc mẹ hoặc ngược lai
Ví dụ 4: Xét phép lai ♂Aa Bb DDEe x ♀Aa bb Dd ee
- a) Xác định số giao tử đực và giao tử cái trong phép lai b) Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp ở đời con
Giải
- a) Aa Bb DDEe có 3 cặp gen dị hợp 1 kiểu gen đồng hợp có số kiểu giao tử là 2 3
Aa bb Dd ee có 2 cặp gen dị hợp 2 kiểu gen đồng hợp có số kiểu giao tử là 2 2
- b) Số tổ hợp ở đời con là 2 3 x 2 2 = 2 5 = 32 kiểu
2- Số loại kiểu hình và số loại kiểu gen
Trong điểu kiện các gen phân li độc lập thì ở đời con
Số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của từng cặp gen
Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng
Ví dụ 5 :Cho biế mỗi tính trạng do một kiểu gen quy định trong đó A quy định hạt vànga quy định hạt xanh , B quy định hạt trơn và b quy định hạt nhắn , D quy định thân cao d quy định thân thấp . Xét phép lai có AabbDd x AaBbdd cho bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình ở đời con
Giải :
Xét từng phép lai :
Số cặp gen |
Tỷ lệ KG riêng |
Số KG |
Tỷ lệ KH riêng |
Số KH |
Aa x Aa |
1AA:2Aa:1aa |
3 |
3 vàng : 1 xanh |
2 |
bb x Bb |
1Bb:1bb |
2 |
1 trơn : 1 nhăn |
2 |
Dd x dd |
1Dd:1dd |
2 |
1 cao : 1 thấp |
2 |
Phép lai Aa x Aa cho ra 3 kiểu gen và hai kiểu hình Phép lai Bb x bb cho ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình Phép lai Dd x dd cho ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình Số KG = 3 x 2 x 2 = 12.
Số KH = 2 x 2 x 2 = 8.
III. XÁC ĐỊNH TỈ LỆ PHÂN LI KIỂU HÌNH , PHÂN LI KIỂU GEN Ở ĐỜI CON .
Xét các cặp gen phân li độc lập thì
Tỉ lệ kiểu gen của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu gen của các cặp gen
Tỉ lệ phân li kiểu hình của một phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu hình của các cặp tính
trạng
Tỉ lệ của một kiểu hình nào đó thì bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng có trong kiểu hình đó Ví dụ 6 : Xét phép lai có ♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee. các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và gen trội là gen trội hoàn toàn .
Hãy cho biết :
- a) Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?
- b) Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ là bao nhiêu ?
- c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu ? Giải :
Xét từng cặp gen riêng rẽ
Số cặp gen |
Tỷ lệ KG |
Tỷ lệ KH |
Aa x aa |
1/2 Aa : 1/2 aa |
1/2 trội : 1/2 lặn |
Bb x Bb |
1/ 4 BB : 2/4 Bb : 1/4 bb |
3/ 4 trội : 1/4 lặn |
Cc x cc |
1/2 Cc : 1/2 cc |
1/2 trội : 1/2 lặn |
Dd x Dd |
1/ 4 DD : 2/4 Dd : 1/4 dd |
3/ 4 trội : 1/4 lặn |
Ee x ee |
1/2 Ee : 1/2 ee |
1/2 trội : 1/2 lặn |
ð Tỷ lệ KH trội về gen A là 1/2,
ð Tỷ lệ KH trội về gen B là 3/4,
ð Tỷ lệ KH trội về gen C là 1/2,
ð Tỷ lệ KH trội về gen D là 3/4,
ð Tỷ lệ KH trội về gen E là 1/2.
Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là
= 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/128
- Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ = 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/128
- c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố = 1/2 x 2/4 x 1/2 x 2/4 x 1/2 = 4/128 = 1/32
III. XÁC ĐỊNH KIỂU GEN, KIỂU HÌNH CỦA P KHI BIẾT TỈ LỆ KIỂU HÌNH CỦA ĐỜI CON.
Xác định tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn có thể suy ra kiểu gen của bố mẹ
Cách giải
Xác định tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời con => Xác định tỉ lệ giao tử lặn ở hai bên bố mẹ => Xác
định kiểu gen của cơ thể bố mẹ
V í d ụ 7 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định quả màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu xanh. Cho lai đậu Hà Lan có quả màu vàng với nhau, thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 vàng
: 1 xanh.
- Xác định kiểu gen của bố mẹ đem lai.
- Nếu kết quả cho tỉ lệ 1 quả vàng : 1 quả xanh thì kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ phải
như thế nào?
Giải
- Xác định kiểu gen của bố mẹ: P: A− x A−
F1 3 vàng ( A−) : 1 xanh ( aa)
Ở F1 thu được cây có quả màu xanh => Tỉ lệ kiểu hình lặn ( aa) = ¼ = ½ a x ½ a
ð .Hai bên bố mẹ đều tạo ra giao tử a với tỉ lệ là 1/2
2.Kết quả có tỷ lệ 1 vàng : 1 xanh => lai phân tích => Kiểu gen, kiểu hình của P là Aa , quả màu vàng và aa quả màu xanh.
PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH I/ Lý thuyết:
- 1. NST giới tính:
* Người, ĐV có vú: ♀ XX, ♂XY
+ cặp NST giới tính ở giới ♀ là XX ® 1 loại giao tử X (giới đồng giao tử).
+ cặp NST giới tính ở giới ♂ là XX ® 2 loại giao tử X=Y (giới dị giao tử).
* Chim, bướm, gia cầm, ếch nhái, bò sát, dâu tây,..: ♀ XY, ♂XX
* Bọ xít, rệp, châu chấu: ♀ XX, ♂XO
* Bọ nhậy: ♀ XO, ♂XX
* Lưu ý: Nếu đầu bài không nêu loài nàoà xác định như sau:
- Dựa vào cá thể mang tính lặn ở F2:3:1
- Loại dần thứ tự từng kiểu NST-GT=> kiểu nào cho KQ phù hợp nhận
Ví dụ : Lai 1 cá thể mang 1 cặp gen dị hợp cánh thẳng với cơ thể khácà F1:256 cánh thẳng : cánh cong (♂)
Giải: Cặp gen dị hợp quy định cánh thẳng nên cánh thẳng > cánh cong
F1: 3 thẳng: 1 cong mà lặn chỉ ở con ♂à NST-GT ♂ là XY, ♀ XX
- 2. Nhận dạng quy luật di truyền:
- Dựa vào kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau:
- Sự phân li KH không đều ở 2 giới à Gen nằm trên NST giới tính
- KH biểu hiện ở cả 2 giới, di truyền chéo à Gen nằm trên NST X
- KH chỉ biểu hiện ở 1 giới (giới dị giao tử - XY), di truyền thẳng à Gen nằm trên
NST Y
II/ Phƣơng pháp giải bài tập
- 1. Bài toán thuận: Biết KH P, gen liên kết trên NST-GTà xác định kết quả lai
Kiến thức cần nhớ
Bước 1: Từ KH P và gen liên kết trên GTà KG của P
Bước 2: Viết SĐL để xác định kết quả.
Bài 1:Ở 1 giống gà, các gen qui định lông trắng và lông sọc vằn nằm trên NST X. Tính trạng sọc vằn là trội so với tính trạng lông trắng. Tại 1 trại gà khi lai gà mái trắng với gà trống sọc vằn thu đc đời con bộ lông sọc vằn ở cả gà mái và gà trống. Sau đó, người ta lai những cá thể thu được từ phép lai trên với nhau và thu được
594 gà trống sọc vằn 607 gà mái trắng và sọc vằn. Xác định KG bố mẹ và con cái
thế hệ thứ 1 và 2.
Quy ƣớc
Bài giải
A sọc vằn, a lông trắng. Cặp NST giới tính ở gà trống XX, gà mái XY. Gà trống sọc vằn có KG XAXA hoặc XAXa
Gà mái lông trắng có KG XaY
F1 thu được toàn bộ gà có lông sọc vằn → Ptc
P : XAXA x XaY
XA Xa,Y F1: XAXa XAY
F1 x F1 : XAXa x XAY
GF1: XA,Xa XA,Y
F2: XAXA, XAXa , XaY, XAY
- 2. Bài toán nghịch: Biết KH P, gen liên kết trên NST-GT và kết quả laià xác
định KG của P
Kiến thức cần nhớ
Bước 1: Xác định tính trạng trội lặn và quy ước gen
Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối và từ TLPL KH ở đời con à gen trên
NST-GTà KG của P Bước 3: Viết SĐL
Lƣu ý: Bài toán ngƣợc có nhiều dạng bài tập nhƣ: LKGT thuần, LKGT+PLĐL, LKGT+Gen gây chết, LKGT+Hoán vị gen.
A/BÀITẬPLIÊNKẾTVỚIGIỚITÍNHTHUẦN
* Phương pháp giải:
Kiến thức cần nhớ
Bước 1: Tìm tính trạng trội lặn và quy ước gen
Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối và từ TLPL KH ở đời con àgen trên
NST-GTà KG P
Bước 3: Viết SĐL
* Các bài tập:
Bài 1:Gà: ♂ lông vằn x ♀ lông đenà F1 100% Lông vằn. F1 tạp giaoàF2: 50
Vằn:16 đen
- 1. Biện luận và viết SĐL từ P-F2
- 2. Tỷ lệ phân tính ở F3 đối với mỗi công thức lai:
Bài giải
1/ + Bƣớc 1: Tìm trội lặn và quy ƣớc gen
ta có F2 vằn:đen=50:16=3 vằn:1 đen (kết quả qui luật phân ly) A-Vằn, a-đen.
+ Bƣớc 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối và Từ TLPL KH F+gen trên
NST-GTà KG P
Thấy F2 chỉ có gà mái lông đenà TT màu sắc lông liên kết với giới tính. Ptc: ♂Lông vằn XAXA , ♀XaY
+ Bƣớc 3: Viết SĐL
P: ♂XAXA x ♀ XaY (Lông vằn) ↓ (lông đen)
F1: XAXa , XAY(tất cả lông vằn)
♂XAXa lông vằn x ♀XAY lông vằn
F2: KG: 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY KH: 2 trống vằn: 1 mái vằn:1 mái đen
2/ Các công thức lai:
F2 |
X F2 : ♂XAXA |
x ♀ XAY à F3 : 100% vằn |
F2 |
X F2 : XAXA |
x ♀ XaY à F3 : 100% vằn |
F2 |
X F2 : ♂XAXa |
x ♀ XAY à F3 : 3 vằn : 1 đen |
F2 |
X F2 : ♂XAXa |
x ♀ XaY à F3 : 1 vằn : 1 đen |
Bài 2: Phép lai giữa một chim hoàng yến ♂ màu vàng với một chim ♀ màu xanh sinh ra tất cả chim ♂ có màu xanh và tất cả chim ♀ có màu vàng. Hãy giải thích các kết quả lai.
Giải
Từ kết quả lai: ♂ màu vàng " tất cả con ♀ có màu vàng; ♀ màu xanh " tất cả con ♂ có màu xanh à Màu sắc lông là tính trạng liên kết với giới tính và gen qui định tính trạng nằm trên NST X, không có alen trên Y.
Ở chim, ♂ là giới đồng giao tử. Vì tất cả các cá thể của mỗi giới giống nhau về
kiểu hình nên bố mẹ phải có KG đồng hợp. Qui ước: A: xanh; a: vàng
XAY |
x |
XaXa |
(xanh) |
↓ XAXa , XaY |
(vàng) |
|
1Đực xanh: 1cái vàng |
|
Bài 3: (CĐ 2010)
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi
giấm đực mắt trắng x ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhauà F2 có TLKH: 3 đỏ:1 trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho mắt đỏ dị hợp F2 x đực ĐỏàF3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A.50% B.75% C.25% D.100%
Gợi ý:
F2: 3:1 (mắt trắng chỉ biểu hiện ở đực) à gen quy định màu mắt trên NST –GT X.
Mắt đỏ-D, mắt trắng-d à P: (Đỏ) XDXD x XdY (Trắng)
P: (Đỏ) XDXD x XdY (Trắng)
F1: (Đỏ) XDXd XDY (Trắng) F2: XDXD XDXd XDY XdY
Đỏ Đỏ Đỏ Trắng
F2: XDXd x XDY (Trắng) F3: XDXD XDXd XDY XdY
Ở F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm 25% (Đ/A C)
B/BÀITẬPLIÊNKẾTVỚIGIỚITÍNHVÀGENGÂYCHẾT
* Lý thuyết:
Một tính trạng thường nào đó PLKH 2:1 thì đây trường hợp gen gây chết ở trạng
thái trội
Nếu tỷ lệ giới tính 1:1 thì gen gây chết nằm trên NST thường, tuy nhiên nếu tỷ lệ về giới tính là 2:1 (♂/♀=2/1 hoặc ♀/♂=2/1) " chứng tỏ gen trội đã liên kết trên NST GT X
* Bài tập
Bài 1: Ở Drosophila, một ruồi ♀ lông ngắn được lai với ruồi ♂ lông dài. Ở đời con có 42 ruồi ♀ lông dài, 40 ruồi ♀ lông ngắn và 43 ruồi ♂ lông dài. Biết tính trạng do một gen chi phối.
- a) Hỏi kiểu di truyền của tính trạng lông ngắn?
- b) Hỏi tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con nếu bạn lai hai ruồi lông dài.
Gợi ý giải:
a.Bình thường tỷ lệ đực cái là 1 : 1 nhưng kết quả phép lai cho thấy tỷ lệ đực cái là
1: 2 vậy một nửa số con đực bị chết, cùng với sự biểu hiện tính trạng cho thấy gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST X và có alen gây chết bán hợp tử.
Theo bài ra hình dạng cánh do 1 gen chi phối và F1 có số tổ hợp là 4 (kể cả tổ
hợp đực bị chết), đây là kết quả tổ hợp của hai loại giao tử đực với hai loại giao tử
cái do đó con cái ở P phải dị hợp, lông ngắn ở con cái là tính trạng trội.
Qui ước: S – lông ngắn, s – lông dài
Sơ đồ lai:
XSXs x XsY (lông ngắn) (lông dài)
↓
XSXs XsXs XSY XsY (lông ngắn) (lông dài) (chết) (lông dài)
- b) Ở đời con tất cả đều có lông dài và phân đều ở cả hai giới. Để có ruồi ♀ lông dài, ruồi mẹ phải đồng hợp tử và phép lai sẽ là:
XsXs x XsY (lông dài) (lông dài)
Bài 2: Khi giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thường thì thu được:
84 con cái có cánh chẻ.
79 con cái có cánh bình thường.
82 con đực có cánh bình thường. Cho biết hình dạng cánh do một gen chi phối. a. Giải thích kết quả phép lai trên.
- b. Có nhận xét gì về sự tác động của các alen thuộc gen quy định hình dạng cánh.
Giải
- Bình thường tỷ lệ đực cái là 1 : 1 nhưng kết quả phép lai cho thấy tỷ lệ đực cái là
1 : 2 vậy một nửa số con đực bị chết, cùng với sự biểu hiện tính trạng cho thấy gen quy định tính trạng hình dạng cánh nằm trên NST X và có alen gây chết.
Theo bài ra hình dạng cánh do 1 gen chi phối và F1 có số tổ hợp là 4 (kể cả tổ hợp đực bị chết), đây là kết quả tổ hợp của hai loại giao tử đực với hai loại giao tử cái do đó con cái ở P phải dị hợp, cánh chẻ ở con cái là tính trạng trội.
A - cánh chẻ, a-cánh bình thường.
P ♀ cánh chẻ x ♂ cánh bình thường
XA Xa Xa Y G XA ; Xa Xa ; Y
F1 XAXa XaXa XAY XaY
thể.
1 Cái cánh chẻ: 1 cái cánh bt: 1 đực cánh chẻ (chết): 1 đực cánh bình thường b. Những nhận xét về tác động của gen:
- Tác động đa hiệu vừa quy định hình dạng cánh vừa chi phối sức sống cá
+ A quy định cánh chẻ và gây chết;
+ a quy định cánh bình thường và sức sống bình thường.
- Ở trạng thái dị hợp tử Aa, alen A tác động trội về quy định sức sống nhưng
lại lặn về chi phối sức sống.
- KL. Mọi alen có thể tác động trội ở tính trạng này nhưng lại lặn ở tính trạng khác. Bài 3: Ở ruồi giấm, mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Có 5 cá thể F1 khác nhau về KG. KH mắt đỏ và mắt trắng xuất hiện ở cả 2 giới. Cho 5 cá thể giao phối với nhau được F2.
- a. Xác định KG của 5 cá thể F1 và TLKG, TLKH ở F2.
- b. Nếu một cặp ruồi giấm đều có KH mắt đỏ giao phối với nhau ở thế hệ con lai
F1 thu được 600 con ruồi đều mắt đỏ trong đó ruồi đực có 200 con. Hãy giải thích kết quả lai.
Giải
- - Cá thể F1 có 5 KG khác nhau " màu mắt được qui định bởi một cặp gen, gen nằm trên vùng không tương đồng trên NST X.
Qui ước: A – đỏ, a – trắng
Các KG của 5 cá thể: XAXA , XAXa , XaXa , XAY, XaY
-Giới cái: có 3 KG " tỉ lệ giao tử: ½ XA, ½ Xa
-Giới đực có 2 KG " tỉ lệ giao tử: ¼ XA, 1/4Xa, 1/2Y Kẻ bảng tìm TLKG, TLKH F2:
TLKG: 1/8XAXA , 1/4XAXa , 1/8XaXa , 1/4XAY, 1/4XaY
TLKH: 5/8 đỏ : 3/8 trắng
b.Theo qui luật phân bố giới tính: tỉ lệ đực: cái = 1 : 1. Kết quả phép lai ruồi đực =
1/3 số ruồi sinh ra " một số ruồi đực bị chết.
Gọi số ruồi đực bị chết là x, ta có: (200 + x) : (600 + x) = 1/ 2 " x = 200
Vậy số ruồi đực bị chết bằng ½ số ruồi đực sinh ra " gen gây chết là gen lặn nên
KG của cặp ruồi bố mẹ đều mắt đỏ là: XAXa , XAY.
C/ BÀI TẬP LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ PHÂN LY ĐỘC LẬP
* Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen (nên xét từng tính trạng, xem nằm trên NST
thường hay giới tính. Nếu tính trạng nào đều có ở đực và cáià nằm trên NST
thường, TT nằm trên NST giới tính có đặc điểm của gen trên NST GT)
Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối (Nhân 2 tỷ lệ riêng nếu thấy KQ trùng với TLPL KH ở đời con theo đầu bàià Tuân theo QL Phân ly độc lập, có 1 cặp gen nằm trên NST GT và từ TLPL KH F+gen trên NST-GTà KG P
Bước 3: Viết SĐL
* Các bài tập:
Bài 1: Trong 1 thí nghiệm lai ruồi giấm con cái cánh dài, mắt đỏ x đực cánh ngắn,
mắt trắngàF1: 100% cánh dài-mắt đỏ.
F1x ngẫu nhiênà F2 ♀:306 Dài -đỏ:101 Ngắn-Đỏ và ♂: 147 Dài- đỏ:152 Dài trắng:50 Ngắn đỏ:51 Ngắn Trắng. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Giải thích kết quả thu được và viết SĐL Bàigiải:
- a. Giải thích:
- Ruồi giấm: ♂ XY, ♀XX; F1 100% Dài đỏà TT Dài>Ngắn; Đỏ>Trắng
- Xét riêng tính trạng hình dạng cánh ở F2
Dài : Ngắn= 3:1=> Gen quy định TT hình dạng cánh nằm trên NST-thường và tuân
theo ĐL phân ly. A-Dài, a-Ngắn
- Xét riêng tính trạng hình dạng cánh ở F2
F2: Đỏ :Trắng= (306+101+147+50):(152+51)=3:1 và có sự phân bố khác nhau ở 2
giới, mắt trắng chỉ có ở con ♂ nên gen qui định tính trạng màu mắt phải nằm trên
NST-GT X và trên Y không có alen tương ứng. B-Đỏ, b-Trắng
- F1 Đồng tính=> P t/c và từ lập luận trên à KG P ♀ dài-mắt đỏ: AAXBXB
♂ Ngắn-mắt trắng:aaXbY
- SĐL PàF2
TLKH: 3 cái Dài đỏ:1 cái Ngắn đỏ:3 đực Dài đỏ:3 đực dài trắng:1 đực Ngắn đỏ:1
đực ngắn trắng
Bài 2: Lai gà trống mào to, lông vằn thuần chủng với gà mái lông không vằn, mào nhỏ thuần chủng, được gà F1 có lông vằn, mào to.
- a) Cho gà mái F1 lai với gà trống lông không vằn, mào nhỏ, được F2 phân ly như
sau: 1 gà trống mào to, lông vằn: 1 gà trống mào nhỏ, lông vằn: 1 gà mái mào to, lông không vằn: 1 gà mái mào nhỏ, lông không vằn. Biết rằng mỗi gen quy định
một tính trạng. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai giải thích cho phép lai trên.
- b) Phải lai gà trống F1 với gà mái có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để ngay thế
hệ sau có tỷ lệ phân ly kiểu hình theo giới tính 1:1:1:1:1:1:1:1.
- c) Muốn tạo ra nhiều biến dị nhất, phải chọn cặp lai có kiểu gen và kiểu hình như
thế nào?
Gợi ý giải
- a) Kích thước mào do gen trên NST thường quy định; dạng lông liên kết giới tính.
A: mào to, a: mào nhỏ; B: lông vằn, b: lông không vằn. Sơ đồ lai:
P: Trống AAXBXB x Mái aaXbY => Fl: AaXBXb, AaXBY. Mái F1 lai với trống mào nhỏ, lông không vằn: AaXBY x aaXbXb
- b) Tỷ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1 = (1:1:1:1)(1:1) cho thấy tính trạng liên kết giới tính phân ly
1 : 1 : 1 : 1, còn tính trạng do gen trên NST thường quy định phân ly 1 : 1 => P: AaXBXb x aaXbY
- c) Để tạo ra nhiều biến dị nhất, bố mẹ phải sinh ra nhiều loại giao tử nhất. Vậy P
phải có kiểu gen: AaXBXb x AaXbY.
Bài 3: Cho P: gà trống chân ngắn, lông vàng x gà mái chân ngắn, lông đốm
Thu được F1:
- Gà trống: 59 con chân ngắn, lông đốm : 30 con chân dài, lông đốm.
- Gà mái: 60 con chân ngắn, lông vàng : 29 con chân dài, lông vàng. Biết một gen quy định một tính trạng
- a) Giải thích kết quả phép lai trên?
- b) Xác định kiểu gen của P và viết các loại giao tử của P khi giảm phân bình thường.
Giải:
* Xét tính trạng màu sắc: đốm/ vàng = 1/1 là kết quả của phép lai phân tích nhưng
sự phân tính của gà trống và gà mái khác nhau đồng thời có sự di truyền chéo nên
cặp gen quy định màu lông nằm trên NST X (ở vùng không tương đồng), mặt khác tính trạng lông vàng phổ biến ở gà mái suy ra lông vàng là tính trạng lăn, lông đốm là tính trạng trội .
- Quy ước gen: Trống : + vàng: XaXa + đốm : XAX-
Mái : + vàng : XaY + đốm: XAY
- P : Trống vàng XaXa x Mái đốm XAY F1: 1 trống đốm XAXa : 1 mái vàng XaY
* Xét tính trạng kích thước chân biểu hiện như nhau ở trống và mái nên cặp gen quy định tính trạng này nằm trên NST thường. Ta có tỷ lệ
ngắn / dài = 2/1, theo quy luật phân tính F1 (3 :1) như vậy có một tổ hợp gen gây chết là đồng hợp trội. Quy ước gen: BB – chết ; Bb- ngắn; bb- dài
- P: Trống chân ngắn Bb x Mái chân ngắn Bb
F1: 1BB (chết) : 2 Bb (ngắn) : 1 bb (dài)
* Xét chung cả hai tính trạng: Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST (NST thường và
NST giới tính) nên chúng PLĐL với nhau.
* Kiểu gen của P: Trống ngắn vàng: BbXaXa , Mái ngắn đốm: BbXAY
* Giao tử: - Trống: BXa, bXa - Mái: BXA, bXA , BY, bY
D/BÀITẬPLIÊNKẾTVỚIGIỚITÍNHVÀHOÁNVỊGEN
- 1. Kiến thức cơ bả
+ Tóm tắt cách giải chung về bài tập hoán vị gen: Có nhiều dấu hiệu cho thấy các
tính trạng nghiên cứu được xác định bởi các gen liên kết với nhau như:
- Tỷ lệ phân ly ở đời lai khác với tỷ lệ mong đợi đối với hai bên phân ly độc lập cho thấy các gen di truyền liên kết với nhau.
- Các tính trạng được xác định bởi các gen liên kết luôn được di truyền cùng
nhau.
- Liên kết gen hoàn toàn làm giảm số kiểu gen và kiểu hình ở đời con lai.
Ngược lại, trao đổi chéo giữa các gen làm tăng số kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ
sau.
- Tỷ lệ của các loại giao tử mang gen liên kết luôn bằng nhau, tỷ lệ của các giao tử mang gen trao đổi chéo cũng bằng nhau và nhỏ hơn tỷ lệ của các giao tử mang gen liên kết.
- Trong một phép lai phân tích, việc có hai lớp kiểu hình có tần số lớn bằng
nhau và hai lớp kiểu hình có tần số nhỏ bằng nhau cho biết trong đó có gen liên kết
không hoàn toàn.
+ Với các gen liên kết không hoàn toàn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có các gen tương ứng trên Y, tần số hoán vị gen hoặc tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình được xác định như trong trường hợp có trao đổi chéo một bên
+ TLPL KH ở 2 giới đực và cái khác nhau: Nếu XX cho 2 KH + nếu XY cho 4 lớp
KH với TL không bằng nhauà Có HVG ở cá thể XX. Tính f (tần số HVG) dựa vào
KH lặn nhất cá thể XY.
+ Nếu Đầu bài cho 100% Con đực và 100% con cáià khi tạo giao tử X-=Y=1
Nếu Đầu bài cho Tổng số Đực và cái là 100% thì khi tạo giao tử X-=Y=1/2
+ f=2x giao tử Hoán vị, giao tử liên kết=0,5-f/2 > 25%, giao tử hoán vị<25%
- a) Dạng bài toán thuận:
Bài 1: : Ở Mèo, lông đen (D) là trội không hoàn toàn so với lông hung (d). Vì vậy
khi mèo có KG Dd-tam thể. Tính trạng đuôi dài-A là trội so với đuôi ngắn-a. Các
cặp gen này nằm trên NST GT X với f=18%.
- a) Một mèo mẹ đã sinh được 1 mèo cái tam thể- đuôi dài và một mèo đực đen-đuôi ngắn. Hãy xác định KG của các con mèo con.
- b) Nếu tiếp tục cho các con mèo con trên tạp giao với nhau thì kết quả phân tính về
2 tính trạng trên như thế nào?
Bài giải:
- Mèo đực đen đuôi ngắn F1à KG XDaY Mèo cái tam thể, đuôi dài F1à KG XD-XdA
b, Tiếp tục cho các con mèo F1 tạp giao với nhau, có các SĐL sau.
SĐL 1: F1-1: ♀XDAXdA
XDA = XdA
x ♂XDaY XDa = Y
↓
F2:
1♀XDAXDa
1♀XDaXdA 1♂XDAY 1♂XdAY
Đen-dài Tam thể- Dài
Đen-dài Hung-dài
SĐL 2: F1-2: ♀ XDaXdA x XDaY
XDa = XdA = 50-18/2=41%
XDA =Xda = 18/2=9%,
XDa = Y = 1/2
F2:20,5%♀XDaXDa |
20,5%♀XDaXdA |
4,5%♀XDAXDa |
4,5%♀XdaXDa |
Đen-ngắn
20,5% ♂XDaY |
Tam thể-dài
20,5%♂XdAY |
Đen-dài
4,5% ♂XDAY |
Tam thể-ngắn
4,5%♂XdaY |
Đen-Ngắn |
Hung-Dài |
Đen-Dài |
Hung-Ngắn |
- b) Dạng bài toán ngược
* Phương pháp giải:
+ Bước 1: Viết kiểu NST giới tính của loài, tìm trội lặn và quy ước gen:
+Bước 2: Xét sự DT của từng cặp tính trạng để xác định qui luật DT chi phối tính trạng đó và viết SĐL kiểm chứng:
+ Bước 3: Tìm Quy luật DT chi phối đồng thời cả 2 cặp tính trạng (Nếu tích 2 tính trạng ở 1 giới khác TLPLKH F và có tỷ lệ KH tăng-không lý tưởng thì chứng tỏ các
cặp gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên cùng 1 cặp NST giới tính và DT
theo qui luật Liên kết gen không hoàn toàn)
Có thể chứng minh bằng cách khác như sau (với đực là XY, nếu cái XY chứng minh tương tự): Ở đực F2 cho 4 loại KH khác nhau trong khi F1 đực chỉ có thể cho
2 loại giao tử ngang nhau và không có HVG. Vậy con cái F2 phải cho 4 loại giao tử
khác nhau và HVG đã xảy ra ở con cái.
+ Bước 4: Xác định nhóm liên kết (Dị hợp đều, dị hợp chéo) và xác định tần số hoán vị gen (f): (Chọn KH con đực lặn nhất phân tích, khi đó giao tử Y = 1 khi tính Tổng KH đực =cái =100%, Giao tử Y=1/2 khi Tổng KH đực+cái=100%) => giao tử X <25% là giao tử Hoán vị, giao tử >25% là giao tử Liên kết và f=2 x g.tử HV
f có thể bằng tổng KH nhỏ nhất/Tổng KH
+ Bước 5: Viết SĐL và xác định TLKG+TLKH.
Bài 1: Ở Ruồi giấm: Có 2 gen lặn liên kết với nhau: a-mắt màu lựu, b-cánh xẻ. Các tính trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Kết quả của 1 phép lai P cho những số liệu sau:
Ruồi ♂ F1: 7,5% Đỏ-b.thường:7,5% Lựu-xẻ:42,5% Đỏ-xẻ:42,5% lựu-b.thường
♀: 50% Đỏ-b.thường: 50% Đỏ-xẻ
- 1. Các gen nói trên nằm trên NST nào
- 2. Viết SĐL và giải thích kết quả.
Bài giải:
- 1. Các gen nói trên nằm trên NST:
+ Bước 1: Viết kiểu NST giới tính của loài, tìm trội lặn và quy ước gen: Ta có: ruồi giấm ♂: XY, ♀ XX.
- Qui ước gen: A-Mắt màu Đỏ, a-Mắt màu lựu; B-Cánh bình thường, b-cánh xẻ
+Bước 2: Xét sự DT của từng cặp tính trạng để xác định qui luật DT chi phối tính trạng đó và viết SĐL kiểm chứng:
* Tách riêng từng tính trạng ở thế hệ F1:
- Tính trạng màu mắt:
♂: Đỏ: lựu= (42,5+7,5):( 42,5+7,5)=1:1
♀: 100% Mắt đỏ
- Tính trạng hình dạng cánh:
♂: Bình thường: xẻ= (42,5+7,5):( 42,5+7,5)=1:1
♀: Bình thường: xẻ= 50:50=1:1
ð Tính trạng màu mắt có hiện tượng phân tính theo giới, con cái toàn mắt đỏ.
Con đực phân tính theo 1:1à gen chi phối tính trạng trên phải di truyền theo qui luật liên kết giới tính và gen nằm trên NST GT X.
ð Mà theo bài ra các gen chi phối tính trạng màu mắt và hình dạng cánh DT
liên kết với nhau nên tất cả chúng đều nằm trên NST-GT
* Sơ đồ lai kiểm chứng cho từng cặp TT
- Màu mắt: F1: 100% ♀ đỏ: XAX- ♂: 1đỏ: 1 lựu = 1XAY:1XaY => ở P
con ♀ phải có XAXa con ♂ XAY, HS viết sơ đồ lai.
- Hình dạng cánh: F1: ♂ và cái đều cho: 1Bình thường: 1 cánh xẻ
Con ♀: 1XBX- : XbXb, con ♂: 1XBY:1XbY => ở P con ♀ phải có XBXb con ♂
XbY , HS viết sơ đồ lai.
+ Bước 3: Tìm Quy luật DT chi phối đồng thời cả 2 cặp tính trạng (Nếu tích 2 tính
trạng ở 1 giới khác TLPLKH F và có tỷ lệ KH tăng-không lý tưởng thì chứng tỏ các
cặp gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên cùng 1 cặp NST giới tính và DT
theo QL Liên kết gen không hoàn toàn)
Xét sự Di truyền đồng thời của 2 tính trạng màu mắt và hình dạng cánh.
- Từ 2 SĐL kiểm chứng trên: =>♂ P: XAbY mắt đỏ, cánh xẻ
- Xét sự DT đồng thời 2 tính trạng ở con ♂: (1đỏ:1 lựu) (1b.thường:1
xẻ)=1:1:1:1 khác với TLPLKH F1: 7,5:7,5:42,5:42,5 nên các cặp gen quy định các
cặp tính trạng trên nằm trên 1 cặp NST GT và đã DT liên kết không hoàn toàn.
+ Bước 4: Xác định nhóm liên kết (Dị hợp đều, dị hợp chéo) và xác định tần số hoán vị gen (f): (Chọn KH con đực lặn nhất phân tích, khi đó giao tử Y = 1 khi tính Tổng KH đực =cái =100%, Giao tử Y=1/2 khi Tổng KH đực+cái=100%) => giao tử X <25% là giao tử Hoán vị, giao tử >25% là giao tử Liên kết và f=2 x g.tử HV
Xác định nhóm liên kết và tần số hoán vị gen (f):
- F1: ♂ Mắt lựu-Cánh xẻ=7,5%=> 7,5%XabY=(7,5%Xab♀)x(1Y♂)=> Xab
=7,5<25%--> giao tử hoán vịà P: ♀XAbXaB => XAB =Xab = 7,5%, XAb = XaB =
50%-7,5%=42,5%.
f=2giao tử HV=2x7,5=15%
+ Bước 5: Viết SĐL và xác định TLKG+TLKH.
- 2. Viết SĐL và giải thích kết quả.
Bài 2 : Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng ; gen B qui định cánh xẻ và gen b qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh xẻ với ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F1 ruồi cái 100% mắt đỏ, cánh xẻ ; ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường. Xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen nếu có.
Giải :
Từ kết quả phép lai cho thấy 2 cặp tính trạng màu mắt và dạng cánh của ruồi giấm di truyền liên kết không hoàn toàn trên NST giới tính X ( không có alen trên NST giới tính Y
- F1 có 40% đực mắt đỏ, cánh thường (XAbY) : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ (XaBY)
sinh ra từ giao tử liên kết của ruồi giấm cái ð kiểu gen con cái ở P là XAbXaB
- F1 có 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ (XABY): 10% đực mắt trắng, cánh thường (XabY)
sinh ra từ giao tử hoán vị gen của ruồi giấm cái ð tần số hoán vị gen = 10% + 10%
= 20%
- Kiểu gen của ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ ở P là XABY
- HS viết sơ đồ lai.
Bài 3 (ĐH 2011) : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen
AaBbX D X d đ đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết
e E
|
không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử
thể này là :
abX e được tạo ra từ cơ
- A. 2,5% B. 5,0% 10,0% D. 7,5%
Giải:
d
Tỉ lệ loại giao tử abX e
được tạo ra từ cơ thể có KG AaBbX D X d là: 1 * 1 * 1 =
e E 2 2 10
0,025 = 2,5 % là tích của các loại giao tử phát sinh từ cơ thể có KG AaBbX e X E :
D d
1 a, 1 b, 1 d (do f = 20 %)
X e
2 2 10
→ đáp án A.
Bài 4 (ĐH 2011): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0%
Giải:
Cách 1 :
+ Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể
thường nên các gen này liên kết với nhau
+ Ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5 % = 0,025, suy ra các gen (A, a) và (B, b) liên kết không hoàn toàn (Hoán vị gen)
+ ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5% là con số > 6,25
% và < 50 % nên trong phép lai ở đời P sẽ phải có một bên cơ thể có KG dị hợp tử đều và một bên cơ thể phải dị hợp tử chéo
+ Đời F1 cho ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5 % = 0,025 có
KG ab X d Y . Do vậy, % ab X d Y = % ab ♂ * % ab ♀ * % Xd * % Y → Đời P có một
ab ab
bên cơ thể đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ có KG dị hợp tử đều AB X DY
ab
( vì ruồi
giấm đực không xảy ra hoán vị gen, chỉ có liên kết gen hoàn toàn cho 2 loại giao tử)
và một bên cơ thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp tử chéo Ab X D X d
aB
+ Căn cứ vào giá trị % ab X d Y = % ab ♂ * % ab ♀ * % Xd * % Y= 2,5 % = 0,025→
ab
0,025 = 1 * x * 1 * 1 → x = 0,2. Vậy ở cơ thể ruồi giấm cái sẽ có tần số hoán vị
2 2 2
gen sẽ là: f = 0,4 = 40 %
+ Xét cho từng cặp NST riêng rẽ:
- Với cặp NST thường chứa 2 cặp gen liên kết, ta có phép lai tương ứng:
P: ♂ AB
ab
(f1
= 0) * ♀ Ab aB
(f2
= 0,4) cho cơ thể có KH thân xám, cánh dài ở F1
( AB )
- -
có giá trị được tính theo công thức tổng quát là: A - B - =
2 + f 2 - f 1 f 2 = 2 + 0 , 4 = 0, 6
4 4
(a)
- Với cặp NST giới tính ở ruồi giấm, ta có
P: X D X d ♀ * ♂ X DY cho cơ thể có KH mắt đỏ XD- (bao gồm cả cá thể đực và cá thể cái) chiếm tỉ lệ 75 % = 0,75 (b)
+ Từ kết quả (a) và (b) ta có kết quả chung cuối cùng trong trường hợp không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
% A - B - X DY = 0,6 * 0,75 = 0,45 = 45 %
→ đáp án B. 45 %
Cách 2 : kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5% [ đây là tỉ lệ của
con đực, đã có hoán vị gen giữa cặp gen quy đinh màu sắc và hình dạng cánh
Ta có KG của thân đen, cánh cụt, mắt trắng là ab X d Y
ab
2,5 % ab X d Y
ab
= 10% ab X d x 25% ab Y
Xét giao tử = 10% ab X d là giao tử hoán vị tần số hoán vị gen f =10x4= 40%
Kiểu gen của ruồi cái là
Kiểu gen của ruồi đực là
Ab X D X d
aB
AB X DY
ab
Viết SDL tính tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 45% được đáp án B
E/BÀITẬPLIÊNKẾTVỚIGIỚITÍNHVÀTƢƠNGTÁCGEN
- 1. Kiến thức cơ bản.
Các gen có thể tương tác với nhau để quy định một tính trạng. Phổ biến là hai gen không alen (và thường nằm trên các nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau) tương tác với nhau. Vì vậy, tỷ lệ phân ly ở F2 thường là tỷ lệ biến đổi của phép lai hai tính (9:3:3:1) của Mendel. Ví dụ tỷ lệ 9:6:l. Có các kiểu tương tác chủ yếu sau:
- Tương tác bổ trợ: Hai gen trội cùng có mặt trong một kiểu gen tương tác với nhau
làm xuất hiện tính trạng mới, khác bố mẹ. Ngoài cơ chế tương tác, các gen còn có thể có các chức năng riêng. Vì vậy, kiểu tương tác bổ trợ có thể cho các tỷ lệ phân ly 9:3:3:1, 9:6:1 hoặc 9:7.
- Tương tác át chế. Kiểu tương tác trong đó một gen ức chế sự biểu hiện của gen kia. Gen ức chế được gọi là gen át, còn gen bị ức chế dược gọi là gen khuất. Tuỳ
thuộc vào gen át là gen trội hay gen lặn mà F2 có thể có các tỷ lệ phân ly 13:3,
12:3:1 hoặc 9:3:4.
- Tương tác cộng gộp: Kiểu tương tác trong đó mỗi alen trội (hoặc lặn) của mỗi gen đóng góp một phần vào sự hình thành tính trạng. Kiểu tương tác này đặc trưng cho các tính trạng số lượng. Với hai gen tương tác cộng gộp, F2 sẽ có tỷ lệ phân ly kiểu hình là 1:4:6:4:1. Nếu kiểu hình không phụ thuộc vào số lượng alen trội trong kiểu
gen, ta có tỷ lệ phân ly 15:1 ở F2. Tuy nhiên cũng có những trường hợp hai gen tương tác nhưng lại cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khi đó, ngoài quy luật tương tác, các gen còn chịu sự chi phối của quy luật liên kết và hoán vị gen.
- 2. Bài tậ
Bài 1: Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1
đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được:
Ở giới đực: 37,5%mắt đỏ: 50% mắt vàng: 12,5% mắt trắng
Ở giới cái: 75% mắt đỏ: 25% mắt vàng. Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai.
Giải:
- TLKH ở F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng Þ tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ
sung cho 3 KH.
Qui ước: A-B- : đỏ; A-bb, aaB-: vàng; aabb: trắng.
- Ở F2: tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới Þ gen qui định tính trạng nằm
trên NST giới tính X, không có alen trên Y.
- Ở tương tác bổ sung 9:6:1, vai trò của gen trội A và B là như nhau nên gen A nằm
trên NST X hay gen gen B nằm trên NST X đều có kết quả như nhau. Trường hợp 1: Gen A nằm trên NST X Þ KG của P: BbXAXa x BbXAY Trường hợp 2: Gen B nằm trên NST X Þ KG của P: AaXBXb x AaXBY
- HS viết sơ đồ lai.
Bài 2: Ở một loài động vật khi cho giao phối giữa 2 cá thể đều có mắt màu trắng F1 thu được như sau: 6 đực trắng: 1 đực đỏ: 1 đực vàng; 6 cái trắng: 2 cái vàng. Hãy xác định qui luật di truyền chi phối phép lai và KG của P biết con đực thuộc giới dị giao tử.
Giải:
- TLKH ở F1 : 12 trắng : 3 vàng: 1 đỏ → tính trạng màu mắt di truyền theo qui luật
tương tác gen kiểu át chế bởi gen trội cho 3 KH.
Qui ước: A – B-, A-bb: trắng; aaB-: vàng; aabb: đỏ.
- TLKH ở giới đực khác giới cái → tinh trạng di truyền liên kết với giới tính , gen
nằm ở vùng không tương đồng trên X.
- Nếu gen át chế (A) liên kết với giới tính X → tất cả các con cái F1 đều mắt trắng , mâu thuẫn với đề bài Þgen B liên kết với giới tính.
Mặt khác, F1 có mắt đỏ (aabb) Þ P dị hợp 2 cặp gen. Vậy KG của P: AaXBXb x AaXBY
- HS viết sơ đồ lai.
Bài 3: Ở ruồi giấm, cho lai con cái mắt trắng với con đực mắt đỏ đều thuần chủng
được F1 100% mắt đỏ. Cho F1 lai với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ : Ở con cái: 3 đỏ: 5 trắng
Ở con đực: 6 đỏ: 2 trắng
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P – F2.
Giải:
- TLKH ở F2: 9 đỏ: 7 trắng Þ tính trạng màu mắt di truyền theo kiểu tương tác bổ
sung cho 2 KH.
Qui ước: A-B-: đỏ; A-bb, aaB-, aabb: trắng.
- Ở F2 tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới Þ gen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính.
- Mặt khác, theo đề bào khi lai con cái mắt trắng thuần chủng với con đực mắt đỏ
được F1 100% mắt đỏ Þ gen tương tác qui định màu mắt nằm trên phần tương
đồng của NST X và Y.
Vậy KG của P thuần chủng là: aaXbXb x AAXBYB
- HS viết sơ đồ lai từ P – F2.
Bài 4: Cho P: con cái (XX) lông dài, đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông
ngắn, trắng. Tất cả F1 đều lông dài, đen. Lai phân tích con đực F1 thu được Fa có tỉ
lệ: 1 con cái dài, đen: 1 con cái ngắn, đen: 2 đực ngắn, trắng.
Hãy biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên, viết kiểu gen của P.
Giải
- Xét kích thước lông ở Fa: dài : ngắn = 1:3 Þ F1 cho 4 loại giao tử Þ F1 dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập Þ tính trạng màu sắc di truyền tuân theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9:7. Mặt khác tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới không đều Þ có 1 trong 2 gen nằm trên nhiếm sắc thể X.
Quy ước: A-B- : lông dài, A-bb, aaB-, aabb: lông ngắn
- Xét tính trạng màu lông ở Fa: 100% ♀đen: 100% ♂ trắng Þ