Bộ đề thi thử GCD
10.340 lượt xem 1.881 lượt tải

Đề 1:

Câu 1: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những
phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. kinh tế. B. văn hóa, giáo dục. C. chính trị. D. tự do tín ngưỡng.
Câu 2: Thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam là hoạt động
A. tín ngưỡng. B. mê tín. C. sùng bái. D. tôn giáo.
Câu 3: Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các công dân.
B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. quyền bình đẳng giữa các vùng, miền.
D. quyền bình đẳng trong công việc chung của nhà nước.
Câu 4: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?
A. Bị nghi ngờ phạm tội.
B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã .
C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
D. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
Câu 5: Do có mâu thuẫn từ trước, nhân lúc anh Y không để ý, anh M đã dùng gậy đánh vào lưng anh Y
(giám định thương tật 10%). Trong trường hợp này anh M bị xử phạt như thế nào?
A. Cảnh cáo và phạt tiền anh M.
B. Không xử phạt anh M vì tỉ lệ thương tật chưa đạt từ 11% trở lên.
C. Xử phạt hành chính anh M và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.
D. Bị cảnh cáo và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.
Câu 6: Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền
nào của công dân để bảo vệ mình?
A. Quyền bình đẳng. B. Quyền dân chủ. C. Quyền tố cáo. D. Quyền khiếu nại.
Câu 7: Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm
A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục.
B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.
C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước.
D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
Câu 8: Có mấy hình thức thực hiện pháp luật?
A. Ba. B. Sáu. C. Năm. D. Bốn.
Câu 9: Gia đình ông A không đồng ý cho con gái mình là H kết hôn với M vì lí do hai người không cùng
đạo. Gia đình ông A đã không thực hiện
A. quyền bình đẳng về tín ngưỡng. B. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
C. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. D. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 10: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ
gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng về quyền lao động.

Câu 11: H năm nay 15 tuổi, làm thuê cho một cửa hang tại thị trấn X. Em phải làm việc 12 giờ mỗi ngày.
H còn thường bị bà chủ chửi rủi đánh mắng. Nếu là H, em chọn cách nào sau đây để bảo vệ mình?
A. Gửi đơn khiếu nại đến Công an thị trấn X.
B. Bỏ việc ở cửa hàng này, xin vào làm ở cửa hàng khác.
C. Gửi đơn khiếu nại đến Uỷ ban nhân dân thị trấn X.
D. Gửi đơn tố cáo đến Công an nhân dân thị trấn X.
Câu 12: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng
giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. tài sản chung. C. tài sản riêng. D. tình cảm.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không
A. tách rời nhau. B. tác động nhau.
C. liên quan với nhau. D. ảnh hưởng đến nhau.
Câu 14: Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là
A. mọi công dân đều có quyền lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với sở thích của mình.
B. những người có cùng mức thu nhập (trên 60 triệu đồng/năm) phải đóng thuế thu nhập như nhau.
C. công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử theo quy định của pháp luật.
D. mọi công dân đủ từ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào đại biểu Quốc hội.
Câu 15: Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi
này của ông A là hành vi vi phạm
A. dân sự. B. hình sự. C. kỉ luật D. hành chính.
Câu 16: Nghi ngờ B lấy cắp điện thoại của mình, T tự ý vào phòng B khám xém. Hành vi này xâm phạm
A. quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
B. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
C. quyền bí mật đời tư của công dân.
D. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 17: Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào
dưới đây?
A. Quyền tác giả. B. Quyền được tham gia. C. Quyền được phát triển. D. Quyền được sáng tạo.
Câu 18: Hành vi nào dưới đây là thực hiện pháp luật?
A. Đi xe hàng hai, hàng ba, cản trở các phương tiện khác.
B. Nhường đường cho các phương tiện được quyền ưu tiên.
C. Lạng lách, đánh võng, chở hàng cồng kềnh.
D. Vượt ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
Câu 19: Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về thân thể của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
Câu 20: Tài sản riêng giữa vợ và chồng là tài sản được xác định là?
A. Tài sản đó do vợ hoặc chồng tự đi làm và có được khi hai người đã kết hôn.
B. Tài sản do vợ hoặc chồng làm thêm ngoài công việc chính trong thời kì hôn nhân.
C. Tài sản được cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
D. Tài sản được cho tặng trong thời kỳ hôn nhân.
Câu 21: Hiện nay một số doanh nghiệp ngại nhận lao động nữ vào làm việc. Theo em việc các doanh
nghiệp không muốn nhận lao động nữ là đúng hay sai? Vì sao?
A. Đúng. Vì nữ sức khỏe yếu vì vậy sẽ ảnh hưởng đến năng suất lao động của doanh nghiệp.
B. Sai. Vì nếu như vậy thì sẽ mất cơ hội tìm việc làm của lao động nữ. Đồng thời pháp luật cũng có quy
định mọi công dân đều bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động, bình đẳng giữa lao động nam và
lao động nữ.
C. Đúng. Vì tuyển lao động nữ thì không được sử dụng lao động nữ làm việc ban đêm, làm thêm giờ và
đi công tác xa khi họ mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu,
vùng xa, biên giới, hải đảo hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi

D. Đúng. Vì nữ nếu họ sinh con thì họ sẽ được nghỉ 6 tháng và trong thời gian đó cũng sẽ ảnh hưởng
đến nhân lực của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không thể cắt hợp đồng và cũng không thể tuyển người mới
vì nếu tuyển có 6 tháng thì cũng khó tuyển được người.
Câu 22: Anh K theo đạo Cao đài, chị H theo đạo Thiên chúa. Sau khi kết hôn, vì biết chị H theo đạo
Thiên chúa nên anh K đã nhiều lần xúc phạm đến vợ mình và yêu cầu chị K phải theo đạo Cao đài. Hành
vi của anh K
A. xâm phạm quyền tự do của vợ.
B. xâm phạm quan hệ nhân thân.
C. phù hợp với quan hệ hôn nhân.
D. là chuyện bình thường trong mọi gia đình.
Câu 23: Người chưa thành niên phải chịu trách nhiệm hình sự về tội đặc biệt nghiêm trọng là những
người
A. đủ 14 tuổi trở lên đến 16 tuổi. B. đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi.
C. đủ 14 tuổi trở lên đến 18 tuổi. D. đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi.
Câu 24: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nhà nước Việt Nam đại diện cho lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
B. Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội.
C. Pháp luật có ba đặc trưng chính là tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, tính xác
định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của nhân dân, mà
Nhà nước là đại diện.
Câu 25: Đâu là bản chất của pháp luật?
A. Tính quyền lực, tính ý chí, tính khách quan.
B. Tính giai cấp, tính xã hội.
C. Tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính giai cấp, tính xã hội, tính quyền lực.
Câu 26: Pháp luật là gì?
A. Pháp luật là tập hợp các quy định của Nhà nước, hệ thống các quy tắc xử xự được
Nhà nước công nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo một trật tự nhất định.
B. Pháp luật là tập hợp các quy tắc xử xự riêng do Nhà nước ban hành hoặc công nhận
nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội bằng quyền lực Nhà nước.
C. Pháp luật là tập hợp các quy tắc xử xự chung do Nhà nước ban hành hoặc công nhận
nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội bằng quyền lực Nhà nước.
D. Pháp luật là hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật có chứa các điều luật do Nhà
nước ban hành nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội.
Câu 27: Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.
B. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
C. Đang thi hành án phạt tù.
D. Đang điều trị ở bệnh viện.
Câu 28: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật được hiểu là
A. từ ngữ phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa.
B. các quy luật của xã hội được thể hiện bằng lăng kính của Nhà nước.
C. các điều luật, bộ luật, ngành luật phải được ban hành đúng theo quy định của pháp luật.
D. ý chí của Nhà nước được thể hiện rõ ràng.
Câu 29: Trường hợp bắt người khẩn cấp tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị
A. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
B. thực hiện tội phạm nghiêm trọng.
C. thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng.
D. thực hiện tội phạm.
Câu 30: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dânA. Cố ý đánh người gây thương tích.
B. Bịa đặt điều xấu về bạn bè.
C. Chiếm đoạt tài sản của người khác.
D. Tự ý bắt người khi nghi ngờ phạm tội.
Câu 31: Luật giao thông đường bộ được ban hành nhằm buộc mọi người khi tham gia giao
thông phải tuân thủ đúng luật giao thông. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính ý chí.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 32: Thấy hai bạn đánh nhau anh (chị) sẽ hành động thế nào cho đúng pháp luật ?
A. Mặc kệ, không phải việc của mình. B. Đứng xem và quay clip.
C. Cổ vũ. D. Tìm mọi cách ngăn cản.
Câu 33: Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm
A. hành chính. B. hình sự. C. kỉ luật. D. dân sự.
Câu 34: Nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi phạm quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Quyền bầu cử. B. Quyền ứng cử.
C. Quyền tham gia quản línhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 35: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là
A. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
B. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.
C. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái.
D. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
Câu 36: Pháp luật và đạo đức là hai hiện tượng
A. đều mang tính bắt buộc chung.
B. đều là quy phạm tồn tại ở dạng thành văn.
C. đều mang tính quy phạm.
D. đều do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận.
Câu 37: Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền phát minh sáng chế. D. Quyền được phát triển.
Câu 38: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động làmọi người đều có
quyền lựa chọn
A. việc làm theo sở thích của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
D. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
Câu 39: Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tích xi - lanh bằng bao nhiêu?
A. Trên 90 cm3. B. 90 cm3. C. Dưới 50 cm3. D. Từ 50 cm3 đến 70 cm3.
Câu 40: A và B cùng nhau hợp tác vận chuyển thuốc lá lậu qua biên giới. Khi bị bắt, công an đã tha tội
cho B vì đây là bạn của mình, nhưng xử phạt A. Hành vi của công an
A. hợp tình, hợp lý.
B. vi phạm bình đẳng về quyền.
C. vi phạm bình đẳng về nghĩa vụ.
D. vi phạm bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

----------- HẾT ----------

 

 

Đáp án
1 B 21 B
2 A 22 B
3 B 23 D
4 B 24 D
5 C 25 B
6 D 26 C
7 D 27 C
8 D 28 A
9 C 29 A
10 C 30 D
11 D 31 B
12 A 32 D
13 A 33 B
14 C 34 A
15 A 35 A
16 D 36 C
17 C 37 A
18 B 38 B
19 A 39 C
20 C 40 D

Đề 2

Câu 1: Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp
A. nghi ngờ có tội phạm. B. được pháp luật cho phép.
C. kiểm tra tài sản bị mất. D. cần điều tra tội phạm.
Câu 2: Tự ý bắt, giam, giữ người vì những lí do không chính đáng là hành vi vi phạm quyền nào
dưới đây của công dân?
A. Tôn trọng đời sống riêng tư. B. Bảo đảm an toàn sức khỏe.
C. Đảm bảo cuộc sống tự do. D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 3: Thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo thuộc về
A. chủ tịch ủy ban nhân dân. B. cán bộ cơ quan công an.
C. cơ quan điều tra. D. Viện kiểm sát, Tòa án.
Câu 4: Nghi ngờ chị T tráo vàng giả, chủ tiệm vàng K đã tự tiện giam, giữ chị T trong kho nhà
mình. Hành vi của chủ tiệm vàng đã xâm phạm tới quyền
A. đảm bảo trật tự xã hội. B. bảo đảm uy tín cá nhân.
C. bảo hộ về tính mạng. D. bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 5: Mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của mỗi người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
A. Ý thức, hành động, trình độ. B. Tư tưởng, điều kiện, trình độ.
C. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh. D. Sở thích, nhận thức và hoàn cảnh.
Câu 6: Công dân được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển tài năng là nội dung quyền được
A. học tập. B. sáng tạo. C. phát triển. D. ưu tiên.
Câu 7: Công ty S khi liên kết với công ty V, cho phép người dùng khi mua Samsung Smart ti vi
được truy cập vào kho nhạc karaoke trực tuyến của công ty S để chọn bài hát mà không được
phép của chủ sở hữu bản quyền tác phẩm âm nhạc. Trong trường hợp này, những chủ thể nào
dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Công ty S và công ty V.
B. Người mua ti vi và công ty S.
C. Người mua ti vi và chủ sở hữu tác phẩm âm nhạc.
D. Công ty V và người mua ti vi.
Câu 8: Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Sử dụng tài sản công trái mục đích. B. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự người khác.
C. Phát đơn tuyên truyền kích động. D. Trốn nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.
Câu 9: Trong thời gian chờ Tòa án cấp phúc thẩm xét xử lại về việc anh Q phải trả nhà cho bà N.
Khi anh Q đi vắng, bà N tới phá khóa dọn hết đồ đạc của anh ra ngoài và thay khóa khác. Hành vi
của bà N đã xâm phạm tới quyền
A. bảo vệ tự do nơi cư trú. B. có nhà ở của công dân.
C. bảo hộ về bí mật đời tư. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 10: Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với
khả năng của mình là thực hiện quyền bình đẳng trong
A. kinh doanh. B. lao động. C. lựa chọn. D. tuyển dụng.
Câu 11: Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, điều kiện
của mình là nội dung quyền
A. sáng tạo. B. học tập. C. phát triển. D. lựa chọn.
Câu 12: Công dân thuộc các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của
cả nước thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. xã hội.
Câu 13: Vợ chồng cùng bàn bạc và sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm là thực hiện quyền
bình đẳng trong quan hệ
A. nhân thân. B. gia đình. C. tình cảm. D. công việc.
Câu 14: Chị Đ không kí vào hợp đồng lao động vì thời gian ghi trong hợp đồng vượt quá 8 giờ
một ngày. Để đưa ra quyết định này, chị Đ đã căn cứ vào quyền bình đẳng trong
A. giao kết hợp đồng lao động. B. lựa chọn thời gian làm việc.
C. thực hiện quyền lao động. D. sử dụng lao động.
Câu 15: Mọi công dân đều bình đẳng về việc hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo
A. quy chế của tổ chức. B. nhận định của bản thân.
C. quy định của pháp luật. D. mong muốn của xã hội.
Câu 16: Khi phát hiện và muốn ngăn chặn những việc làm trái pháp luật thì công dân sử dụng
quyền
A. khởi tố. B. khiếu nại. C. tố cáo. D. quản lí.
Câu 17: Quyền tự do tìm tòi, nghiên cứu để đưa ra các phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật là
nội dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học tập. B. Quyền phát triển. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền lao động.
Câu 18: Anh H vận chuyển hàng không đúng thời gian ghi trong hợp đồng đã gây thiệt hại cho
chủ doanh nghiệp M nên anh H phải chịu trách nhiệm nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Thỏa thuận. C. Bồi thường. D. Hành chính.
Câu 19: Ông S vì sự bất hòa của hai gia đình nên đã lăng mạ, xúc phạm ông A trước mặt hàng
xóm. Ông S đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được tự do thân thể. B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở. D. Quyền được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
Câu 20: Công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội
A. tiếp cận. B. hoạt động. C. học tập. D. giao lưu.
Câu 21: Quyền nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính
trị?
A. Quyền thảo luận, góp ý kiến. B. Quyền bầu cử, ứng cử.
C. Quyền kiến nghị với Nhà nước. D. Quyền hưởng an toàn xã hội.
Câu 22: Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng
A. pháp lí. B. quy chế. C. nội quy. D. pháp luật.
Câu 23: Anh T là phó chủ tịch xã M đỗ xe không sát lề đường bên phải theo chiều đi và chị G
chuyển hướng không giảm tốc độ. Cả hai đều bị cảnh sát giao thông xử phạt hành chính. Điều
này thể hiện nội dung bình đẳng về trách nhiệm
A. hành chính. B. công dân. C. pháp lí. D. xã hội.
Câu 24: Mục đích của việc ban hành pháp luật là điều chỉnh cách xử sự của công dân theo các
quy tắc, cách thức phù hợp với yêu cầu của chủ thể nào dưới đây?
A. Cộng đồng. B. Nhà nước. C. Tổ chức. D. Xã hội.
Câu 25: Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, nghĩa là quy tắc xử sự chung được áp dụng đối
với mọi người trong
A. một số nơi cần thiết của xã hội. B. mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. mọi trường hợp của cơ quan. D. một số lĩnh vực của cuộc sống.
Câu 26: Pháp luật là phương tiện để Nhà nước thực hiện vai trò quản lí
A. công dân. B. chính sách. C. xã hội. D. tổ chức.
Câu 27: Lò gạch nung truyền thống của ông D, mỗi lần hoạt động khói lò gạch đã ảnh hưởng tới
trang trại gia súc của ông H. Theo em, để bảo vệ lợi ích của mình ông H sẽ gửi đơn khiếu nại tới
chủ thể nào dưới đây?
A. Chủ tịch xã. B. Chủ tịch huyện. C. Trưởng thôn. D. Ông D.
Câu 28: Cảnh sát giao thông xử phạt hành chính người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy không
đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến.
http://megabook.vn/

http://megabook.vn/
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 29: Nghi ngờ em Q lấy trộm mỹ phẩm trong cửa hàng của mình, chị C đã bắt em Q đứng
im một chỗ trong suốt 5 tiếng và dán giấy có nội dung: “Tôi là kẻ lấy trộm” lên người Q. Cô T là
nhân viên cửa hàng đã mượn điện thoại của anh A để quay clip làm bằng chứng. Sau đó cô T tự
đưa clip đó lên facebook. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể và quyền
được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân?
A. Chị C và anh A. B. Cô T và chị C.
C. Chị C và em Q. D. Cô T, chị C và em Q.
Câu 30: Hiến pháp quy định, công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử là thể
hiện nguyên tắc
A. phổ thông. B. bình đẳng. C. trực tiếp. D. tập trung.
Câu 31: Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép
làm là
A. tuyên truyền pháp luật. B. sử dụng pháp luật.
C. tìm hiểu pháp luật. D. thực hành pháp luật.
Câu 32: Quyền tố cáo thuộc về chủ thể nào dưới đây?
A. Công dân. B. Tổ chức. C. Cơ quan. D. Nhà nước.
Câu 33: Chị B chuyển làn đường không có tín hiệu báo trước. Hành vi này của chị B đã vi phạm
hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Tuyên truyền pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Giải thích pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 34: Chị M là kế toán của xã Y. Do mâu thuẫn với chủ tịch xã nên chị đã cố ý tạo chứng cứ
giả để tố ông về tội lạm dụng công quỹ và làm chứng từ giả với cơ quan có thẩm quyền. Trong
trường hợp này, chị M đã thực hiện không đúng quyền
A. tự do. B. khiếu nại. C. quản lí. D. tố cáo.
Câu 35: Doanh nghiệp B và doanh nghiệp C đều sản xuất hàng may mặc, cùng cạnh tranh về
giá cả. Tuy nhiên, doanh nghiệp B chấp nhận chịu lỗ để bán giá hàng may mặc thấp hơn so với
giá hàng may mặc có trên thị trường. Hành vi của doanh nghiệp B đã vi phạm đến nội dung nào
sau đây thuộc quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chủ động tìm kiếm thị trường. B. Tự do liên doanh với các cá nhân.
C. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. D. Hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
Câu 36: Người có hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí Nhà nước thì phải chịu trách nhiệm
A. hình sự. B. dân sự. C. hành chính. D. kỉ luật.
Câu 37: Muốn nâng cao trình độ chuyên môn của mình trong quá trình công tác, chị L đã học
tiếp cao học để lấy bằng Thạc sĩ. Chị L đã thực hiện quyền học
A. không hạn chế. B. thường xuyên. C. suốt đời. D. nâng cao.
Câu 38: Bố mẹ V không cho con gái đi học đại học mà ở nhà đi làm để phụ giúp kinh tế gia
đình. Bố mẹ V đã vi phạm đến quyền bình đẳng trong quan hệ giữa
A. cha mẹ và con. B. các thành viên trong gia đình.
C. việc làm và tình cảm. D. các thế hệ trong gia đình.
Câu 39: K và Q (học sinh lớp 12) cùng nhau đi xe máy điện đến trường. K vừa điều khiển xe
vừa sử dụng thiết bị âm thanh để nghe nhạc, Q ngồi sau không đội mũ bảo hiểm. K đã đâm vào
anh B đi xe máy và em X (13 tuổi) đi xe đạp lao từ trong ngõ ra mà không quan sát. Cảnh sát
giao thông yêu cầu K và anh B dừng xe để xử lí vi phạm. Trong trường hợp này, những chủ thể
nào dưới đây bị xử phạt vi phạm hành chính?
A. Anh B và Q. B. Anh B, em X và Q. C. Anh B và K. D. K và Q.
Câu 40: Vợ chồng cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận việc mua bán, trao đổi tài sản chung có giá trị
lớn là nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ trao đổi.
C. Quan hệ thỏa thuận. D. Quan hệ kinh doanh.

 

ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
CÂU ĐỀ 098 CÂU ĐỀ 098
1 B 21 D
2 D 22 D
3 D 23 C
4 D 24 B
5 C 25 B
6 C 26 C
7 A 27 A
8 B 28 D
9 D 29 B
10 B 30 A
11 B 31 B
12 B 32 A
13 A 33 B
14 A 34 D
15 C 35 D
16 C 36 C
17 C 37 A
18 A 38 A
19 D 39 C
20 C 40 A