CỰC HAY : Học từ vựng qua danh ngôn

1. “Your mind is a powerful thing. When you fill it with positive thoughts, your life will start to change.”

 

Tâm trí của bạn là thứ rất có sức mạnh. Khi bạn đổ đầy những suy nghĩ tích cực, cuộc sống của bạn sẽ bắt đầu thay đổi.

Mind (n) – /maɪnd/: tâm trí, tư tưởng

Powerful (adj) – /ˈpaʊ.ɚ.fəl/: mạnh mẽ, quyền lực

Positive (adj) – /ˈpɑː.zə.t̬ɪv/: tích cực

Change (v) – /tʃeɪndʒ/: thay đổi

2.”Don’t let anyone rent a space of your head, unless they are good tenants.”

Đừng để ai thuê chỗ nào trong đầu bạn, trừ khi họ là là người tốt.

Anyone (n) – /ˈen.i.wʌn/: bất kỳ ai

Rent (v) – /rent/: thuê

Space (n) – /speɪs/: khoảng trống, không gian

Tenant (n) – /ˈten.ənt/: người ở trọ

3.“Sometimes your heart needs more time to accept what your mind already knows.”

“Đôi khi trái tim cần thời gian để chấp nhận những điều mà lý trí đã biết.” – Ẩn danh –

Heart (n) – /hɑːrt/: trái tim

Accept (v) – /əkˈsept/: chấp nhận

Know (v) – /noʊ/: biết

4.“When two people share their sorrows together all they get back is satisfaction and happiness.” 

“Khi hai người cùng nhau chia sẻ những nỗi buồn, tất cả những gì họ nhận lại được là hài lòng và hạnh phúc.” 

Share (v) – /ʃer/: chia sẻ

Sorrow (n) – /ˈsɔːr.oʊ/: nỗi buồn, nỗi đau

Get back (v) – /ɡet. bæk/: nhận lại

Satsifaction (n) – /ˌsæt̬.ɪsˈfæk.ʃən/: sự hài lòng, thoải mái, thỏa mãn

5.“A mother’s love for her child is like nothing else in the world. It knows no law, no pity. It dares all things and crushes down remorselessly all that stands in its path” – Agatha Christie

“Tình yêu của mẹ dành cho con không giống bất kỳ điều gì khác trên thế giới. Tình yêu đó không có luật lệ và không có hối tiếc. Tình yêu đó dám đương đầu và làm tan chảy mọi thứ trên đường lan tỏa của nó mà không chùn bước.”

dare (v) – /der/: dám

crush (v) – /krʌʃ/: nghiền nát, làm vỡ vụn

remorselessly (adv) – /rɪˈmɔːs.ləs.li/: không ăn năn, hối lỗi

6.“It is impossible to live without failing at something, unless you live so cautiously that you might as well not have lived at all.” – J.K. Rowling

“Không thể nào sống mà không vấp ngã vì điều gì đó, trừ khi bạn sống quá cẩn trọng như thể là bạn bạn chưa từng sống bao giờ vậy”

Impossible (adj) – /ɪmˈpɑː.sə.bəl/: không thể, không có khả năng

Fall at (phrasal verb) – /fɑːl.æt/: ngã vì (điều gì)

Cautious (adj) – /ˈkɑː.ʃəs: cẩn thận, cẩn trọng

As well as – /əz. wel. əz/: như là, như thể là

7.”Reading without reflecting is like eating without digesting”

Đọc mà không suy nghĩ giống như ăn mà không tiêu hóa.

Read (v) – /riːd/: đọc

Reflect (v) – /rɪˈflekt/: phản chiếu, phản quang ( ở trong ngữ cảnh này có thể dịch là đọc mà không ngấm)

Eat (v) – /iːt/: ăn

Digest (v) – /daɪˈdʒest/: tiêu hóa

8.“We will open the book. Its pages are blank. We are going to put words on them ourselves. The book is called Opportunity and its first chapter is New Year’s Day.” – Edith Lovejoy Pierce

Chúng ta sẽ mở cuốn sách với các trang trắng tinh. Chính chúng ta sẽ viết lên đó.
Quyển sách ấy có tên là cơ hội và chương đầu tiên được gọi là ngày đầu năm.

blank (adj) – /blæŋk/: trống, rỗng

ourselves (pronoun) – /ˌaʊəˈselvz/: chính chúng ta

opportunity (n) – /ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti/: cơ hội

chapter (n) – /ˈtʃæp.tər/: chương, phần

9.“Live as if you were to die tomorrow. Learn as if you were to live forever” – Gandhi


Hãy sống như ngày mai sẽ chết. Hãy học như thể sẽ sống suốt đời.

Live (v) /lɪv/: sống
Die (v) – /daɪ/ : chết
Tomorrow (adv) – /təˈmɔːr.oʊ/: ngày mai
Forever (adv) – /fɔːˈrev.ɚ/: mãi mãi

10.’Be a good person but don’t waste time proving it.” 

Hãy là một người tốt nhưng đừng mất thời gian để chứng tỏ điều ấy.

Waste of time (v) – /weɪst ɑːv taɪm/: phí thời gian

Prove (v) – /pruːv/: chứng tỏ, chứng minh

Tin tức khác
Xem nhiều nhất