Sắt và hợp chất của Sắt
11.349 lượt xem 2.064 lượt tải

BÀI TẬP VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT

Một số phản ứng quan trọng
Fe + Fe
3+ → Fe
2+
Cu + Fe
3+ → Cu
2+ + Fe
2+

Fe2+ + Ag
+ → Fe3+ + Ag
Fe(NO3)2 nung → Fe2O3 + NO2 + O2
Fe(OH)2 nung trong không khí → Fe2O3 + H2O ( Không có không khí thì ra FeO)
FeCO3 nung trong không khí + O2 → Fe2O3 + CO2
Nếu hỗn hợp cho FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ta có thể quy đổi về hỗn hợp FeO , Fe2O3 hoặc chỉ còn Fe3O4 nếu số
mol của chúng bằng nhau .
Bài tập minh họa
Câu 1 :Cho 16,8 gam bột sắt vào 800 ml dung dịch HNO3 0,5 M thu được khí NO duy nhất .
Tính :
 Thể tích khí thu được
 Tính khối lượng kim loại còn dư .
 Khối lượng muối thu được

Hướng dẫn
V = 2.24 lít , m kim loại dư = 8.4 g , m Fe(NO3)2 = 27 g
Bài gải :
n Fe = 0,3 mol , n HNO3 = 0,4 mol
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O
Bđ 0,3 0,4
Pư 0,1 0,4 0,1 0,1
Kt 0,2 0 0,1 0,1
→ 2 Fe(NO3)3 + Fe dư → 3Fe(NO3)2
Bđ 0,1 0,2
Pư 0,1 0,05 0,15
Kt 0 0,15 0,15
→Khối lượng kim loại dư : 0,15.56 = 8,4 gam , khối lượng muối : 0,15.180 = 27 gam, thể tích khí : 0,1.22,4 =
0,224 lít
Câu 2 :Cho 16,8 gam bột sắt vào V lít dung dịch HNO3 0,5 M thu được 8,4 gam kim loại dư . Tính thể tích khí thu
được .
ĐS : V = 2.24 l
n Fe phản ứng = (16,8 – 8,4)/56 = 0,15 mol
Vì kim loại dư nên chỉ tạo thành muối sắt II
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
x 4x x x
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
1⁄2 x x

Hướng dẫn

→ Tổng số mol Fe phản ứng : 3/2x = 0,15 → x = 0,1 mol

http://megabook.vn/ Page 2
→ Thể tích khí thu được : 2,24 lít
Câu 3:Cho 16,8 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M , thu được khí NO duy nhất , lượng muối thu được
cho vào dung dịch NaOH dư thu được kết tủa . Nung nóng kết tủa mà không có không khí thu được m gam chất
rắn . Tính m ?
n Fe = 0,3 mol , n HNO3 = 0,4 mol
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Hướng dẫn


0,3 0,4
Pư 0,1 0,4 0,1 0,1
Kt 0,2 0 0,1 0,1
→ 2 Fe(NO3)3 + Fe dư → 3Fe(NO3)2

Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 → FeO
0,15 0,15
→ Khối lượng FeO thu được : 0,15.72 = 10,8 gam
Câu 4:Cho m gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M thu được V lít khí NO duy nhất và 14 gam kim loại . Tính
m ? V ?
ĐS : m = 22.4 gam , V = 2,24 lít
Câu 6:Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,5 M . Tính :
 khối lượng muối thu được
 khối lượng kim loại thu được

Hướng dẫn
Chú ý phản ứng : Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,1 0,25 → AgNO3 dư : 0,05 mol , Fe(NO3)2 tạo thành : 0,1 mol
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
0,1 0,05
→ Fe(NO3)2 dư : 0,05 mol , Fe(NO3)3 tạo thành 0,05 mol
→ Tổng số mol Ag ở hai phản ứng : 0,25 mol → m Ag = 0,25.108 = 27 gam
Khối lượng muối : 0,05.180 + 0,05.242 = 21,1 gam
Câu 7 : Cho m gam bột Fe tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch A , cho toàn vào dung
dịch A một lượng KOH dư thu được kết tủa , nung kết tủa trong chân không thu được 7,6 gam chất rắn .Tính m ?
Gợi ý : Bài toán này xét hai khả năng :
(1) : Săt dư
(2) : sắt hết → Có phản ứng :
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Câu 8 : 2002 A
Bđ 0,1 0,2
Pư 0,1 0,05 0,15
Kt 0 0,15 0,15

http://megabook.vn/ Page 3
Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe , Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều . Sau
phản ứng xảy ra hòan toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất đktc , dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại .
Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3
Dùng phương pháp quy đôi nguyên tố :
Hỗn hợp z chỉ có hai nguyên tố Fe , O .

Hướng dẫn
Vì Z + HNO3 còn dư kim loại → Fe dư , vậy Z1 chỉ có muối sắt II
Fe - 2e → Fe
+2
x 2x
O + 2e → O
-2
y 2y
N
+5 + 3e → N
+2
0,3 0,1
Theo định luật bảo toàn e :
2x – 2y = 0,3
Tổng khối lượng Z : 56x + 16y = 18,5 - 1,46
Giải hệ : x = 0,27 , y = 0,12
Có phương trình :
Fe + HNO3 → Fe(NO3)2 + NO ↑ + H2O (1)
a a 0,1
Từ đó → a + a/2 = 0,27 → a = 0,18 mol
Bảo toàn nguyên tố N ở (1) → số mol HNO3 = 3a + 0,1 = 0,64
→ Nồng độ mol của HNO3 : 0,64 / 0,2 = 3,2
Câu 9 : Khử 4,8 gam một oxit của kim loại trong dãy điện hóa ở nhiệt độ cao cần 2,016 lít khí H2 đktc . Kim loại
thu được đem hòa tan trong dung dịch HCl thu được 1,344 lít khí H2 đktc . Hãy xác định công thức hóa học của
oxit đã dùng .

Hướng dẫn

Chú ý : Bài này dễ bị nhầm vì không để ý hóa trị thay đổi ở hai phương trình
Oxít chưa biết của kim loại nào → Gọi MxOy
MxOy + yH2 → xM + yH2O
a ay ax
→ ay = 0,09 mol
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
ax nax
→ nax / 2= 0,06 mol
Mà : 56ax + 16ay = 4,8
→ ax = 0,06
→ x : y = ax : ay = 0,06 : 0,09 = 3 : 2
→ n = 0,12 : 0,06 = 2
→ Chỉ có Fe thỏa mãn vì nó có hai hóa trị
Câu 10 : Một dung dịch có hòa tan 1,58 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 9,12 gam FeSO4
và 9,8 gam H2SO4 . Hãy tính số gam các chất có trong dung dịch sau phản ứng .
n KMnO4 = 0,01 ; n FeSO4 = 0,06 ; n H2SO4 = 0,1 mol

Hướng dẫn

http://megabook.vn/ Page 4
Phản ứng : 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Bđ 0,1 0,06 0,1
Pư 0,1 0,02 0,08 0,05 0,02 0,01
Kt 0 0,04 0,02 0,05 0,02 0,01
→ Dung dịch sau phản ứng gồm các chất : ở dòng kết thúc phản ứng
Câu 11:Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lưọng tương ứng là 7:3 . Lấy m gam X cho phản ứng xảy ra hoàn
toàn với dung dịch chứa 44,1 gam HNO3 sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,56 lít khí Y gồm NO và
NO2 ở đktc . Gía trị của m là?
Ban đầu : Cu : 0,7m Fe : 0,3m .
Sau phản ứng : Fe : 0,05m Cu : 0,7m
Vì sắt dư nên chỉ có muối Fe II .
Fe + HNO3 → Fe(NO3)2 + NO + NO2 + H2O

Hướng dẫn

Vì NO và NO2 cùng có 1 nguyên tử N nên tổng số mol N trong hai khí là 0,56/22,4 = 0,25
Số mol HNO3 = 0,7 mol → N trong HNO3 là 0,7
Gọi số mol Fe phản ứng là x
Theo định luật bảo toàn nguyên tố N
→ 0,7 = 2x + 0,25 → x = 0,225 mol .
Khối lượng Fe phản ứng : 0,225.56 = 12,6
Vì sắt phản ứng : 0,3m – 0,05 m = 0,25m = 12,6 → m = 50,4 gam
Câu 12 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24.
C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.
n Cu(NO3)2 = 0,16 → n Cu2+ = 0,16 , n NO3- = 0,32 mol
n H2SO4 = 0,2 → n H+ = 0,4

Hướng dẫn

Vì thu được hỗn hợp kim loại nên → Chỉ có muối Fe
2+
tạo thành

3Fe + 2NO3
-
+ 8H
+ → 3Fe
2+ + 2NO + 4H2O (1)

0,15---------- 0,4---------------0,1
Fe + Cu
2+ → Fe
2+ + Cu (2)

0,16-----0,16-----------0,16
→ Khối lượng đồng trong 0,6m gam hỗn hợp sau phản ứng là : 64.0,16 mol
Bảo toàn sắt : m = 0,15.56 pư(1) + 0,16.56 pư(2) + (0,6m – 0,16.64 ) dư → m = 17,8
Mặt khác V NO = 0,1.22,4 = 2,24
→ Chọn đáp án B
Câu 13: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3),
cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.

Hướng dẫn

Vì số mol FeO , Fe2O3 bằng nhau nên ta có thể quy đổi chúng thành Fe3O4 . Vậy hỗn hợp trên chỉ gồm Fe3O4 .

http://megabook.vn/ Page 5
Fe – 3e → Fe

3+ O + 2e → O

-2 N

+5 + 3e → N
+2
x---3x y--2y 1,8---0,6
n Fe3O4 = 2,32 : 232 = 0,01 mol
Fe3O4 + 8HCl  2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
0,01 0,08 mol
 n HCl = 0,08 mol  V HCl = 0,08/1 = 0,08 lít
Chọn C .
Câu 14: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu
được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.

Hướng dẫn
Quy đổi hỗn hợp : Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 thành Fe ,O
Sơ đồ cho nhận e :
Bảo toàn mol e : 3x = 2y + 0,18
56x + 16y = 11,36
→ x = 0,16 ; y = 0,15 mol
Fe → Fe(NO3)3
0,16 -------0,16
→ Khối lượng muối là : 0,16.242 = 38,72
 Chọn A
Câu 15: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe
3+/Fe2+
đứng trước

Ag
+
/Ag)
A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54,0.

Hướng dẫn

n Al = 2,7/27 = 0,1 mol , n Fe = 5,6/56 = 0,1 mol , n AgNO3 = 0,55.1 = 0,55 mol
Khi cho hỗn hợp kim loại gồm Al , Fe vào dung dịch AgNO3 thì Al sẽ phản ứng trước nếu Al hết sẽ đến Fe phản ứng ,
nếu AgNO3 dư sau phản ứng với Fe thì có phản ứng Ag
+
+ Fe
2+  Ag + Fe
3+

Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag (1)

Ban đầu 0,1 0,55
Phản ứng 0,1 0,3 0,3
Kết thúc 0 0,25 0,3
Al hết  Tính theo Al , n AgNO3 = 3.n Al  AgNO3 dư : 0,55 – 3.0,1 = 0,25 mol

Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (2)

Ban đầu 0,1 0,25
Phản ứng 0,1 0,2 0,1 0,2
Kết thúc 0 0,15 0,1 0,2
 Sau phản ứng AgNO3 dư : 0,15 mol tiếp tục có phản ứng
Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag (3)

Ban đầu 0,1 0,15
Phản ứng 0,1 0,1 0,1
Kết thúc 0 0,05 0,1
Từ (1) , (2) , (3) tổng số mol Ag = 0,3 + 0,2 + 0,1 = 0,6  m Ag = 0,6.108 = 64,8 gam
 Chọn B .

Câu 16 : Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2O3 , Fe 3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl 2 và m gam Fe
Cl 3 . Giá trị của m là :
A. 9,75 B. 8,75 C. 7,80 D. 6,50
Ta có thể tách Fe 3O4 = FeO + Fe 2O3

Hướng dẫn
→ Lúc này hỗn hợp chất rắn chỉ còn FeO , Fe2O3
FeO + 2HCl → F eCl 2 + H2O
x x
Fe 2O3 + 6HCl → 2F eCl 3 + 3H2O
Y 2y
Gọi x , y là số mol của chất FeO , Fe2O3 .
→ m chất rắn = 72x + 160y = 9,12 gam
Khối lượng muối FeCl 2 là : 127x = 7,62
Giai hệ : x = 0,06 mol , y = 0,03 mol
→ Khối lượng muối FeCl 3 = 2.0,03.162,5 = 9,75 gam
Chọn đá p án A .
Câu 17 : Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp
gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D. 1,2 lít

Hướng dẫn
Nhận xét : Lượng HNO3 tối thiểu cần dùng khi: Fe → Fe
2 +
, Cu → Cu
2 +

Sơ đồ cho nhận e :
Fe – 2e → Fe

2 + Cu – 2e → Cu

2 + N

+5 + 3e → N
+ 2
0,15 0,3 0,15 0,3 3x x
→ Theo định luật bảo toàn mol e : 0,3 + 0,3 = 3x → x = 0,2 mol
Fe , Cu + HNO3 → F e(NO3)2 + Cu(NO3 )2 + NO + H2O
0,15 0,15 0,15 0,15 0,2
→ Bảo toàn nguyên tố N : Số mol HNO3 = 0,3 + 0,3 + 0,2 = 0,8 mol
→ Chọn C .
Câu 18: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92. B. 3,20. C. 0,64. D. 3,84.

Hướng dẫn
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Ban đầu 0,12 0,4 mol
→ HNO3 hết , sau phản ứng có : Fe(NO3)3 0,1 mol ; Fe dư : 0,02 mol
Lượng Cu tối đa đuợc hoà tan hết là khi nó tham gia cả hai phản ứng :

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

Ban đầu 0,02 0,1
→ Sau phản ứng Fe(NO3)3 dư : 0,1 – 0,04 = 0,06 mol
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Ban đầu 0,06
→ Số mol Cu tối đa được hoà tan là : 0,03 mol → m Cu = 0,03.64 = 1,92 gam

→ Chọn đáp án A
Câu 19 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.

Hướng dẫn

n Cu(NO3)2 = 0,16 → n Cu2+ = 0,16 , n NO3- = 0,32 mol
n H2SO4 = 0,2 → n H+ = 0,4
Vì thu được hỗn hợp kim loại nên → Chỉ có muối Fe
2+
tạo thành

3Fe + 2NO3
-
+ 8H
+ → 3Fe
2+ + 2NO + 4H2O (1)

0,15---------- 0,4---------------0,1
Fe + Cu
2+ → Fe
2+ + Cu (2)

0,16-----0,16--------------0,16
→ Khối lượng đồng trong 0,6m gam hỗn hợp sau phản ứng là : 64.0,16 mol
Bảo toàn sắt : m = 0,15.56 pư(1) + 0,16.56 pư(2) + (0,6m – 0,16.64 ) dư → m = 17,8
Mặt khác V NO = 0,1.22,4 = 2,24
→ Chọn đáp án B
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một
lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 68,2 B. 28,7 C. 10,8 D. 57,4

Hướng dẫn
Gọi số mol của FeCl2 là x → 127x + 58,5.2.x= 24,4 x = 0,1.
FeCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Fe(NO3)2
0,1-------0,2--------0,2-------0,1 mol
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
0,2-------0,2------0,2
Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag(*)
0,1-------------------------------------0,1
m = (0,02 + 0,02)143,5 + 108.0,1 = 68,2 (g);
Đáp án A